第15課 – オンサイト終了のあいさつ (Chào kết thúc onsite)

Việc học tiếng Nhật và Công nghệ thông tin đều là những thách thức. Tuy nhiên, việc kết hợp cả hai có thể mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp và mở cửa vào một thế giới kiến thức rộng lớn. Hy vọng rằng thông qua seri bài viết này sẽ giúp bạn trên hành trình học tập và có thêm góc nhìn tham khảo về tiếng Nhật trong Công nghệ thông tin.

Tổng hợp đầy đủ 15 bài học Từ vựng IT: Link tại đây

Chúc các bạn học tập hiệu quả!

 I. Từ vựng tổng hợp

1 最終日(さいしゅうび) ngày cuối cùng
2 話し合う trao đổi
3 振り返り会議(ふりかえりかいぎ ) họp tổng kết dự án, postmortem meeting
4 確定(かくてい) quyết định, chốt
5 手を止める dừng tay, tạm nghỉ
6 集合((しゅうごう) tập hợp
7 迎える(むか) đón, có được
8 スムーズ suôn sẻ
9 規模(きぼ) quy mô
10 クラウド cloud
11 人材(じんざい) nhân sự
12 要員(よういん) nhân sự
13 スプリント sprint (đơn vị thời gian trong dự án agile)
14 支える(ささえる) hỗ trợ
15 創立(そうりつ) thành lập
16 1周年記念(しゅうねんきねん) kỉ niệm 1 năm
17 レトロ (buổi họp) retro, retrospective meeting
18 バージョンアップ nâng phiên bản
19 延期(えんき) hoãn
20 延長(えんちょう) kéo dài
21 着手(ちゃくしゅ) bắt đầu
22 優先度(ゆうせんど) độ ưu tiên
23 プロセスの標準化(ひょうじゅんか) chuẩn hóa quy trình
24 受注(じゅちゅう) nhận đặt hàng
25 力添え(ちからぞえ) giúp đỡ, trợ giúp
26 誠に(まこと) chân thành, thực sự

II. Hội thoại

皆さん、ちょっといいですか。 作業の手を止めてこちらへ集まってください。
Mọi người, tôi xin một chút thời gian được không ạ? Hãy dừng công việc của bạn và tập trung ở đây.
(部署のメンバーが集合する)
(Các thành viên trong phòng tập hợp lại)
デジタル教科書アプリの受入テストと展開も無事終わりました。 本日はリーさんのオンサイト最終日です。リーさん、これまで約4か月間お疲れさまでした。
Quá trình nghiệm thu và triển khai ứng dụng sách kỹ thuật số đã hoàn tất thành công. Hôm nay là ngày cuối cùng chị Ly ở đây. Ông Lee, cảm ơn vì đã làm việc chăm chỉ trong bốn tháng qua.
はい、皆様、オンサイト中はいろいろとお世話になり、ありがとうございました。 おかげさまで、受入テストの間、大きな不具合もなく、本日を迎えることができました。
Vâng, xin cảm ơn rất nhiều vì tất cả sự giúp đỡ của bạn trong thời gian tôi onsite. Nhờ có các bạn, chúng ta đã đến được ngày hôm nay mà không gặp bất kỳ vấn đề lớn nào trong quá trình kiểm thử chấp nhận.
そうですね。リーさんがいてくれたので、技術面で課題が出てきたときもスムーズに会話ができ、 対応も早かったですね。 来週は振り返り会議をすることになっていますが、そこでも良かった点として報告させてもらいます。
Vâng. Nhờ có chị Ly ở đây nên khi có vấn đề kỹ thuật phát sinh, chúng tôi có thể trao đổi suôn sẻ và đối ứng nhanh chóng. Chúng tôi dự kiến ​​sẽ có một cuộc họp tổng kết vào tuần tới và báo cáo về những điểm tốt ở đó.
ありがとうございます。 本日の定例会で話があった通り、帰国したらチーム全員で良かった点、改善すべき点について相談し、まとめます。
Cảm ơn. Như đã thảo luận tại cuộc họp thường kỳ hôm nay, khi về nước, toàn team sẽ thảo luận về những điểm tốt, những điểm cần cải thiện và tổng hợp kết quả.
はい、弊社でもまとめておきますので、来週の会議では、今後のプロジェクトに向けて見直すべきところについても検討しましょう。
Vâng, chúng tôi cũng sẽ tổng hợp lại, vì vậy tại cuộc họp tuần tới, chúng ta hãy xem xét những gì cần sửa đổi cho các dự án trong tương lai.
はい、よろしくお願いします。
Vâng cám ơn các bạn rất nhiều.
現在は調整中で、まだ確定していませんが、 次はもう少し規模の大きなプロジェクトを実施する予定です。確定すれば、クラウドの人材など要員追加を依頼することになると思います。詳しいことが決まったら、また御社に連絡しますね。リーさん、次のプロジェクトもよろしくお願いしますね。
Chúng tôi hiện đang thực hiện các điều chỉnh và chưa quyết định bất kỳ điều gì, nhưng chúng tôi đang có kế hoạch thực hiện một dự án lớn hơn một chút vào lần tới. Sau khi được xác định, tôi nghĩ chúng tôi sẽ yêu cầu bổ sung nhân sự như nhân sự Cloud. Khi chúng tôi đã quyết định xong các chi tiết, chúng tôi sẽ liên hệ lại với công ty của bạn. Chị Ly, tôi rất mong được làm việc với chị trong dự án tiếp theo.
はい。こちらこそよろしくお願いいたします。
Vâng. Tôi cũng rất hân hạnh ạ.

 III. Luyện nói mẫu câu

Mẫu Ví dụ Dịch Luyện tập
○○これまで○○お疲れさまでした。 リーさん、これまで約4か月間お疲れさまでした。 Cảm ơn chị Lý đã vất vả trong (khoảng) bốn tháng vừa qua. 1) 石山さん/ 1年半
2) 開発チームの皆さん/3つのスプリント
3) ランさん/1か月
○○を迎えることができました。 おかげさまで、 受入テストの間、大きな不具合もなく、 本日を迎えることができました。 Chúng ta có được ngày hôm nay là nhờ các bạn giúp đỡ và đã không có lỗi gì lớn trong thời gian kiểm thử nghiệm thu. 1) 皆様に支えられ、 弊社は創立10周年記念
2) 本年も無事に新年
○○に向けて○○ましょう。 来週の会議では、今後のプロジェクトに向けて見直すべきところについても検討しましょう。 Trong buổi họp tuần tới, (chúng ta) hãy cùng cân nhắc cả những điểm cần rà soát cho các dự án sau này. 1) 来月の振り返り会議 / 今回の品質を分析し
2) スプリントのレトロ/チームの改善点をまとめ
まだ確定していませんが、○○ まだ確定していませんが、次はもう少し規模の大きなプロジェクトを実施する予定です。 Dù chưa chắc chắn nhưng tiếp theo chúng tôi dự định sẽ làm dự án có quy mô lớn hơn một chút. 1) 次のバージョンアップが延期される可能性があります
2) テスト期間が延長されるかもしれません
○○が決まったら、○○ 詳しいことが決まったら、また御社に連絡しますね Sau khi quyết định nội dung cụ thể, chúng tôi sẽ liên lạc lại với quý công ty nhé! 1) 仕様/すぐに開発に着手したいです
2) バグ修正の優先度対応計画を立てます

 IV. 覚えましょう

Cách nói khi muốn tập hợp mọi người (để thông báo việc gì đó)

 ● 皆さん、ちょっとよいですか。 作業の手を止めてこちらへ集まってください。

 ● 皆さん、少しこちらへ集まっていただけますか。

 ● 皆様、少々お時間いただいて、こちらへお集まりいただけますか。

Cách nói cảm ơn (ai đó) đã giúp đỡ trong khoảng thời gian nào đó

 ● 皆様、オンサイトはいろいろとお世話になり、ありがとうございました。

 ● 皆様、オンサイトの期間中はいろいろとお力添えくださり、誠にありがとうございました。

 ● 滞在中はいろいろとお気遣いくださり、ありがとうございました。

Để lại một bình luận

Dịch