Việc học tiếng Nhật và Công nghệ thông tin đều là những thách thức. Tuy nhiên, việc kết hợp cả hai có thể mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp và mở cửa vào một thế giới kiến thức rộng lớn. Hy vọng rằng thông qua seri bài viết này sẽ giúp bạn trên hành trình học tập và có thêm góc nhìn tham khảo về tiếng Nhật trong Công nghệ thông tin.
Tổng hợp đầy đủ 15 bài học Từ vựng IT: Link tại đây
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
I. Từ vựng tổng hợp
1 | 初日 (しょにち) | ngày đầu tiên |
2 | 勤務 (きんむ) | làm việc |
3 | 気遣い (きづか) | quan tâm |
4 | お菓子 (かし) | bánh kẹo |
5 | 北部 (ほくぶ) | miền Bắc |
6 | 名物 (めいぶつ) | đặc sản |
7 | 綠豆 (りょくとう) | đậu xanh |
8 | 配る (くばる) | phân phát |
9 | 出社 (しゅっしゃ) | đến công ty |
10 | (昼休みを) 取る | nghỉ (trưa) |
11 | 一応 (いちおう) | thông thường |
12 | 混む (こむ) | đông đúc |
13 | ずらす | lùi/xê dịch (thời gian), làm lệch |
14 | かまわない | không sao, cũng được |
15 | 給湯室 (きゅうとうしつ) | phòng trà nước, pantry |
16 | 案内 (あんない) | chỉ dẫn, hướng dẫn |
17 | 支社 (ししゃ) | chi nhánh (công ty) |
18 | 至らない点 (いたらないてん) | điểm thiếu sót, điểm chưa đạt được |
19 | 迷惑をかける (めいわく) | làm phiền |
20 | アンインストール | gỡ cài đặt |
21 | 五月雨式 (さみだれしき) | từng phần |
22 | 崩れる (くずれる) | bị vỡ, bị lệch |
23 | 乗り換える (のりかえる) | đổi (tàu điện, xe buýt) |
24 | (要件を) ヒアリングする | nghe/hearing (yêu cầu) |
25 | 業務分析 (ぎょうぶんせき) | phân tích nghiệp vụ |
26 | 上司 (じょうし) | cấp trên |
27 | 南部 (なんぶ) | miền Nam |
28 | 通常 (つうじょう) | thông thường |
29 | 出勤 (しゅっきん) | đi làm |
30 | 社員食堂 (しゃいんしょくどう) | căng tin, nhà ăn công ty |
31 | 弁当 (べんとう) | cơm hộp |
32 | 持参 (じさん) | mang theo |
33 | 心遣い (こころづかい) | quan tâm |
II. Hội thoại
紹介します。 プロジェクト実施のためにベトナムから来てくださった DKH 社のリーさんです。 本日からこちらで勤務していただきます。 では、リーさん、簡単に自己紹介をお願いします。 Xin giới thiệu, đây là chị Ly đến từ DKH, người đến từ Việt Nam để thực hiện dự án. Chị ấy sẽ làm việc ở đây từ hôm nay. Chị Ly, xin vui lòng giới thiệu ngắn gọn về bản thân. |
|
本日よりお世話になります。 ベトナムから参りました、リーと申します。 DKH でSEをしております。 日本は初めてですので、わからないことも多いかと思いますが、どうぞよろしくお願いいたします。 Từ hôm nay rất mong được giúp đỡ, tôi là Ly đến từ Việt Nam. Tôi làm SE ở DKH. Lần đầu tới Nhật có nhiều điều chưa rõ, rất mong các anh/chị giúp đỡ. |
|
困ったことがあったら、私や山本に遠慮なく相談してください。 Có gì khó khăn thì cứ thảo luận với tôi hoặc anh Yamamoto, đừng ngại. |
|
はい。ありがとうございます。 こちらはホアンからのおみやげです。 どうぞ皆さんで召し上がってください。 ホアンも皆さんによろしくと申しておりました。 Vâng, xin cảm ơn. Đây là quà của anh Hoàn. Xin mời mọi người ạ. Anh Hoàn cũng gửi lời chúc tới mọi người |
|
お気遣いありがとうございます。 これはベトナムで有名なお菓子か何かですか。 Cảm ơn vì sự quan tâm của bạn. Đây là loại bánh kẹo nổi tiếng gì của Việt Nam à? |
|
はい。 北部の名物で、緑豆からできたお菓子です。 Vâng, đây là đặc sản của miền bắc, một loại bánh làm từ đậu xanh |
|
ところで、御社のルールについて教えていただけますか。 Nhân tiện, bạn có thể cho tôi biết về nội quy của công ty được không? |
|
そうですね。 山本から説明しましょう。 Vâng, anh Yamamoto sẽ giải thích cho bạn |
|
まず、勤務時間は、朝9時から夕方6時までです。 だいたい皆さん 10分前には出社しています。 Trước hết, giờ làm việc là từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều. Hầu hết mọi người đến nơi làm việc sớm 10 phút. |
|
承知しました。 9時から6時までですね。 お昼休みは何時から取ればよいですか。 Tôi hiểu rồi. Từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều nhỉ. Nghỉ trưa thì vào lúc mấy giờ vậy? |
|
一応12時から1時ですが、外のお店は混むので、少しずらして取っても問題ありません。 Đáng lẽ là từ 12h đến 1h nhưng các quán rất đông nên dời thời gian khác một chút cũng không sao. |
|
ずらしてというのは、どういうことですか。 Dời thời gian là sao ạ? |
|
例えば、12時半から1時半にするとか、1時から2時にしてもかまわないということです。 1時間であればよいです。 会議室と給湯室へも案内しましょう。 Ví dụ: có thể từ 12:30 đến 1:30 hoặc từ 1:00 đến 2:00. Trong khoảng 1 tiếng là được. Tôi cũng sẽ dẫn bạn đến phòng họp và phòng bếp pha trà. |
III. Luyện nói mẫu câu
Mẫu | Ví dụ | Dịch | Luyện tập |
紹介します。 〇〇ために〇〇です。 | 紹介します。 プロジェクト実施のためにベトナムから来てくださった DKH 社のリーさんです。 | Tôi xin giới thiệu chị Lý của công ty DKH đến từ Việt Nam để thực hiện dự án. |
1) UAT のサポートをする / お越しくださったナムさん
2) キックオフ会議の / いらっしゃった部長の田中様 |
本日よりお世話になります。 〇〇参りました、〇〇と申します。 | 本日よりお世話になります。 ベトナムから参りました、 リーと申します。 | Tôi là Lý đến từ Việt Nam. Từ hôm nay mong các bạn giúp đỡ. | 1) さくらソフトの東京支社より/中井 2) ロータスソフト株式会社から/ホア |
〇〇は初めてですので、〇〇かと思いますが、 どうぞよろしくお願いいたします。 | 日本は初めてですので、わからないことも多いかと思いますが、どうぞよろしくお願いいたします。 | Đây là lần đầu tôi đến Nhật nên chắc có nhiều điều chưa biết. Mong các bạn giúp đỡ. | 1) オンサイト/至らない点もある 2) 海外出張/ご迷惑をおかけすることもある |
ところで、〇〇。 | ところで、御社のルールについて教えていただけますか。 | Nhân tiện, nhờ các bạn chỉ giùm tôi về quy định của công ty các bạn được không? | 1) 今後の予定は決まっていますか 2) ツールのアンインストール方法について説明していただけますか |
〇〇というのは、どういうことですか。 | ずらしてというのは、どういうことですか。 | Lùi/Xê dịch (thời gian) nghĩa là như thế nào vậy? | 1) 五月雨式で 2) レイアウトが崩れる 3) 山手線に乗り換える |
IV. 覚えましょう
Cách nói khi tặng quà (trà, bánh…)
● こちらは(ホアンからの)おみやげです。どうぞ皆さんで召し上がってください。
● 心ばかりのものですが、どうぞ皆さんでお召し上がりください。
● ほんの気持ちばかりですが、どうぞ召し上がってください。
Cách nói cảm ơn khi nhận được quà tặng
● お気遣い(きづかい) ありがとうございます。
● お心遣いありがとうございます。
● ありがたく頂戴(ちょうだい) いたします。